Cây Đinh Lăng Có Tác Dụng Gì? (Lá, Củ…) Cách Sử Dụng

Theo dõi IHR trên goole news

Cây Đinh lăng được ví như một loại thuốc bổ, nhân sâm dành cho người có cơ thể suy kiệt, thường xuyên đau nhức xương khớp. Loại thảo dược này có tác dụng bồi bổ khí huyết, thông huyết mạch, giải độc, chống dị ứng, trị đau nhức, ho, suy nhược gầy yếu. Tất cả bộ phận của thảo dược đều được dùng làm thuốc.

Cây Đinh lăng
Thông tin cơ bản về công dụng, cách dùng cây Đinh lăng điều trị bệnh và những lưu ý

Mô tả cây Đinh lăng

  • Tên khác: Nam dương sâm, cây Gỏi cá
  • Tên khoa học: Polyscias fruticosa L.
  • Thuộc họ: Ngũ gia bì (danh pháp khoa học: Araliaceae)

1. Đặc điểm dược liệu

Đây là một loài cây nhỏ, sống lâu năm, có chiều cao từ 0,8 đến 1,5m. Thân cây nhẵn, không có gai, phân thành nhiều nhánh và nhiều lá. Lá kép, xẻ lông chim, có chiều dài từ 20 đến 40 cm, không có lá kèm rõ.

Lá chét đẹp mắt, có răng cưa không đều, ngửi thấy mùi thơm nhẹ dễ chịu. Thân cây có hoa mọc thành cụm, có hình chùy ngắn khoảng 7 đến 18 mm. Trong đó có nhiều hoa nhỏ, nhiều tán, tràng 5, bầu hạ 2 ngăn, nhị 5 với chỉ nhị gầy.

Thảo dược có quả. Quả dẹt có kích thước khoảng 3 đến 4 mm, dày khoảng 1 mm và có vòi. Rễ Đinh lăng có kích thước lớn, phân thành nhiều nhánh nhỏ tương tự như Nhân sâm. Bộ phận này thường được dùng để làm thuốc bổ và điều trị bệnh.

Một số hình ảnh của cây Đinh lăng:

Thân cây Đinh lăng nhẵn, không có gai, phân thành nhiều nhánh và nhiều lá kép xẻ lông chim
Thân cây Đinh lăng nhẵn, không có gai, phân thành nhiều nhánh và nhiều lá kép xẻ lông chim
Rễ Đinh lăng có kích thước lớn, phân thành nhiều nhánh nhỏ
Rễ Đinh lăng có kích thước lớn, nhiều nhánh nhỏ xung quanh, mùi thơm, được dùng làm thuốc

2. Phân bố

Cây Đinh lăng được trồng phổ biến ở nước ta. Thảo dược được dùng làm cảnh hoặc làm thuốc trong Đông y.

3. Bộ phận dùng

Toàn cây Đinh lăng gồm thân, lá và rễ đều được dùng làm thuốc. Trong đó phần rễ được dùng phổ biến nhất vì có nhiều công dụng. Thông thường người ta dùng rễ đã phơi hoặc sấy khô.

4. Thu hái và chế biến

Thân và lá được thu hái quanh năm. Rễ được thu hoạch sau 5 năm trồng cây, thường thu hoạch vào mùa đông. Bởi vào mùa này, rễ của cây Đinh lăng chứa nhiều hoạt chất và mềm, dễ sử dụng.

Chế biến như sau:

  • Thân và lá: Cắt thành đoạn, rửa sạch, để ráo nước. Dùng tươi giã nát hoặc sắc nước uống.
  • Rễ cây: Sau khi thu hoạch, ngâm và rửa sạch, bóc bỏ vỏ rễ. Lấy phần rễ bên trong thái lát, phơi khô trong râm. Dùng sắc thuốc uống hoặc chế rượu gừng và mật. Tẩm Đinh lăng sống với rượu gừng 5%, trộn đều, sao qua với lửa nhỏ. Thêm mật ong, trộn đều và đợi đến khi thấm mật, tiến hành sao vàng cho thơm. Ngâm 100 gram Đinh lăng với 5 kg mật ong nguyên chất và 5 lít rượu gừng 5%.

5. Bảo quản dược liệu

Bảo quản cây Đinh lăng ở những nơi thoáng khí, khô ráo. Tránh ánh sáng mặt trời và tránh ẩm mốc.

Dược liệu cần được bảo quản ở những nơi thoáng khí, khô ráo
Dược liệu cần được bảo quản ở những nơi thoáng khí, khô ráo để tránh hư hỏng, ẩm mốc

Thành phần hóa học của cây Đinh lăng

Trong vỏ rễ chứa những hoạt chất sau:

  • Vitamin B1, B2, B6
  • Vitamin C
  • 20 loại acid amin
  • Saponin
  • Acid hữu cơ
  • Glycocid
  • Alcaloid
  • Tamin
  • Acid hữu cơ
  • Tinh dầu

Trong lá cây Đinh lăng chứa:

  • Saponin triterpen
  • Acid oleanolic
  • Acid hữu cơ
  • Tinh dầu
  • Vitamin B1, B2, B6
  • Vitamin C
  • Saponin
  • Acid hữu cơ
  • Glycocid
  • Alcaloid
  • Tamin.

Vị thuốc Đinh lăng

Thông tin về tính vị và công dụng của cây Đinh lăng:

1. Tính vị

Rễ cây Đinh lăng có tính mát, hơi đắng, vị ngọt.

Lá có tính mát, vị đắng.

2. Công dụng của cây Đinh lăng

Theo Y học cổ truyền

+ Lá Đinh lăng

  • Phát tán phong nhiệt
  • Chống dị ứng
  • Giải độc thức ăn
  • Chữa kiết lỵ, ho ra máu, cảm sốt, đau đầu, cảm nắng
  • Giã nát đắp chữa sưng tấy, mụn nhọt
  • Sắc đặc uống trị áp xe vú, tiêu nhọt
  • Sắc lá uống trị tiểu buốt thắt, tiểu ra máu do sỏi dẫn đến viêm tiết niệu.
Lá, thân và cành cây Đinh lăng có tác dụng phát tán phong nhiệt, chữa sưng tấy
Lá, thân và cành cây Đinh lăng có tác dụng phát tán phong nhiệt, chữa sưng tấy, đau lưng, phong thấp

+ Thân và cành cây Đinh lăng

+ Rễ cây Đinh lăng

  • Thông huyết mạch
  • Bồi bổ khí huyết
  • Lợi tiểu
  • Làm thuốc bổ, chữa cơ thể suy nhược gầy yếu, phục hồi cho người mới ốm dậy
  • Cải thiện tiêu hóa
  • Làm mát cơ thể
  • Sao vàng hạ thổ điều trị viêm đại tràng mãn tính.

Theo Y học hiện đại

  • Tăng dẻo dai cho cơ thể: Dùng rễ Đinh lăng sắc uống mỗi ngày hoặc dùng bột rễ giúp làm tăng tính dẻo dai cho cơ thể, cải thiện sức khỏe xương khớp.
  • Giảm trương lực cơ tim: Trong thử nghiệm với cơ tim ếch cô lập, dùng Đinh lăng với liều lượng nhất định giúp điều chỉnh và làm giảm trương lực cơ tim.
  • Co mạch: Dùng 0,2 – 1% dung dịch nước từ rễ cây Đinh lăng làm co mạch trong thí nghiệm với thỏ cô lập.
  • Chống nhiễm khuẩn: Rượu và nước sắc lá Đinh lăng giúp ức chế sự tăng trưởng của các loại vi khuẩn đường ruột và vi khuẩn sinh mủ, chống tiêu chảy.
  • Giải nhiệt và tăng khả năng chịu đựng: Dịch chất của rễ hay bột rễ có tác dụng làm tăng khả năng chịu đựng của cơ thể người trong thời tiết nóng ẩm. Được đánh giá tốt hơn so với chè giải nhiệt và vitamin C.
  • Tác dụng với hệ thần kinh: Tăng biên độ điện thế não, tăng khả năng tiếp nhận thông tin của những tế bào thần kinh vỏ não đối với những kích thích ánh sáng, tăng chức năng của hệ thần kinh. Cây Đinh lăng cũng giúp tăng nhẹ quá trình hưng phấn, tăng hoạt động phản xạ có điều kiện. Dùng cao Đinh lăng giúp tăng tính đồng bộ, vỏ não được hoạt hóa nhẹ.
  • Một số tác dụng khác:
    • Tăng cường sức mạnh, hồi phục sức khỏe
    • Tăng tiết niệu
    • Co bóp tử cung nhẹ
    • Tăng cường hô hấp
    • Tăng sức đề kháng và kích thích hệ miễn dịch
    • Lá và rễ Đinh lăng giúp bồi bổ cơ thể, chữa tắc tia sữa

3. Cách dùng và liều lượng

Cây Đinh lăng có thân, cành, lá được dùng tươi, sắc uống, giã nát đắp lên vùng bị đau. Hoặc phơi khô, sắc uống. Rễ phơi khô hoặc sấy khô. Dùng rễ tán bột làm hoàn, ngâm rượu hoặc sắc lấy nước uống.

Liều lượng khuyến cáo: Dùng từ 30 – 40 gram thân cành/ ngày, 80 – 100 gram lá/ ngày, 10 – 12 gram rễ/ ngày.

Đinh lăng có thể được dùng khô hoặc dùng tươi sắc uống, ngâm rượu, giã nát
Đinh lăng có thể được dùng khô hoặc dùng tươi sắc uống, ngâm rượu, giã nát đắp lên vùng bị đau

Lưu ý khi dùng cây Đinh lăng chữa bệnh

Cây Đinh lăng ít độc, mang đến nhiều lợi ích trong phòng ngừa và điều trị bệnh, chống mệt mỏi, tăng cường sự dẻo dai, thể lực và sức khỏe. Đồng thời giảm đau nhức xương khớp hiệu quả.

Tuy nhiên cần lưu ý một vài điều dưới đây để đảm bảo sử dụng thảo dược an toàn:

  • Tham khảo ý kiến thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi dùng.
  • Tránh lạm dụng. Nên dùng thảo dược với liều lượng được khuyến cáo.
  • Saponin có nhiều trong rễ cây Đinh lăng. Khi dùng nhiều, chất này có thể làm vỡ hồng cầu.
  • Lạm dụng quá mức có thể gây ngộ độc dẫn đến xung huyết ở các bộ phận trên cơ thể. Chẳng hạn như phổi, tim, gan, dạ dày, ruột. Một số trường hợp có thể bị biến loạn dinh dưỡng.
  • Dùng cây Đinh lăng liều cao có thể dẫn đến say thuốc kèm theo tiêu chảy, buồn nôn, cơ thể mệt mỏi.
  • Thông báo với bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu bất thường nào liên quan đến quá trình chữa bệnh với Đinh lăng.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng dược liệu trong thời kỳ mang thai hoặc đang nuôi con bú.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây Đinh lăng

Cây Đinh lăng có nhiều công dụng. Vì thế thảo dược thường được thêm vào những bài thuốc dưới đây:

1. Bài thuốc điều trị thiếu máu

Chuẩn bị:

  • 100 gram mỗi vị gồm rễ cây Đinh lăng, Hoàng tinh, Thục địa, Hà thủ ô
  • 20 gram Tam thất.

Cách thực hiện: 

  • Sấy hoặc phơi khô, tán bột
  • Mỗi ngày lấy 100 gram bột sắc uống.

2. Bài thuốc chữa bệnh viêm gan

Chuẩn bị:

  • 12 gram rễ Đinh lăng
  • 20 gram Nhân trần
  • 16 gram Ý dĩ
  • 12 gram các vị gồm Rễ cỏ tranh, Hoài sơn, biển đậu, Chi tử, Ngũ hạ bì, Xa tiền tử
  • 8 gram các vị gồm Ngưu tất, Nghệ, Uất kim.

Cách thực hiện: 

  • Sắc uống. Mỗi ngày uống 1 thang.
Bài thuốc chữa bệnh viêm gan
Bài thuốc chữa bệnh viêm gan từ rễ Đinh lăng kết hợp Nhân trần, Ý dĩ và các vị thuốc khác

3. Bài thuốc chữa liệt dương

Chuẩn bị:

  • 12 gram mỗi vị gồm rễ cây Đinh lăng, Ý dĩ, Hoài sơn, Hoàng tinh, Kỷ tử, Hà thủ ô, Long nhãn, cám nếp
  • 8 gram mỗi vị gồm Cao ban long và Trâu cổ
  • 6 gram Sa nhân.

Cách thực hiện:

  • Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

4. Bài thuốc thông tia sữa, căng vú sữa

Chuẩn bị:

  • 30 – 40 gram rễ Đinh lăng.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch, sắc với 500ml nước còn 250ml thuốc
  • Uống nóng.

5. Bài thuốc lợi sữa

Chuẩn bị:

  • 50 – 100 gram lá đinh lăng tươi
  • 1 cái bong bong lợn
  • Gạo nếp.

Cách thực hiện:

  • Trộn gạo nếp với bong bóng lợn và lá Đinh lăng băm nhỏ
  • Nấu cháo như bình thường
  • Ăn nóng.

6. Bài thuốc chữa vết thương, sưng đau cơ khớp

Chuẩn bị:

  • 40 gram lá Đinh lăng tươi.

Cách thực hiện: 

  • Ngâm và rửa sạch, giã nhuyễn
  • Đắp trực tiếp thảo dược lên chỗ sưng đau hoặc vết thương.
Bài thuốc chữa vết thương, sưng đau cơ khớp
Bài thuốc chữa vết thương ngoài da do té ngã, sưng đau cơ khớp với lá Đinh lăng tươi

7. Bài thuốc phòng ngừa co giật ở trẻ em

Chuẩn bị:

  • Lá Đinh lăng non và già.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch, phơi khô
  • Dùng thảo dược trải xuống giường hoặc lót vào gối cho trẻ nằm.

8. Bài thuốc chữa ho lâu ngày

Chuẩn bị:

  • 8 gram các vị thuốc gồm rễ cây Đinh lăng, rễ cây dâu, đậu săn, nghệ vàng, rau tần dày lá
  • 6 gram củ xương bồ
  • 4 gram gừng khô.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch, sắc thuốc với 600ml nước cạn còn 250ml
  • Chia nước thuốc thành 2 lần uống nóng, uống hết trong ngày.

9. Bài thuốc chữa mệt mỏi, suy nhược

Chuẩn bị:

  • 12 gram rễ cây Đinh lăng.

Cách thực hiện: 

  • Sắc uống mỗi ngày.

10. Bài thuốc chữa nổi mẫn ngứa do dị ứng

Chuẩn bị:

  • 80 gram lá cây Đinh lăng.

Cách thực hiện: 

  • Sao vàng, sắc uống liên tục 2 tháng.

11. Bài thuốc chữa đau tử cung ở phụ nữ

Chuẩn bị:

  • Cành và lá cây Đinh lăng.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch, để ráo, sao vàng
  • Lấy một nhúm sắc uống như trà.
Giảm đau nhanh với bài thuốc chữa đau tử cung ở phụ nữ từ lá Đinh lăng tươi
Giảm đau nhanh với bài thuốc chữa đau tử cung ở phụ nữ từ lá Đinh lăng tươi

12. Bài thuốc chữa sốt lâu ngày, háo khát, tức ngực

Dùng Đinh lăng tươi kết hợp với vỏ chanh, vỏ quýt, Cam thảo, Sài hồ và lá tre có thể điều trị sốt lâu ngày không khỏi, đau đầu, háo khát, đau, tức ngực, ho, nước tiểu vàng.

Chuẩn bị:

  • 30 gram rễ và cành Đinh lăng tươi
  • 10 gram vỏ chanh
  • 10 gram vỏ quýt
  • 20 gram rễ, lá, cành Sài hồ
  • 20 gram lá tre tươi
  • 30 gram Cam thảo đất hoặc Cam thảo dây
  • 30 gram rau má tươi
  • 20 gram cây me đất.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch các vị thuốc, sắc thuốc
  • Lấy nước đặc khoảng 250ml
  • Chia thành 3 lần, uống hết trong ngày.

13. Bài thuốc trị phong thấp, đau lưng, mỏi gối do các bệnh xương khớp

Chuẩn bị:

  • 20 – 30 gram lá và rễ cây Đinh lăng.

Cách thực hiện: 

  • Sắc uống. Mỗi ngày 1 thang để trị đau lưng, nhức mỏi, phong thấp.

14. Bài thuốc điều trị đau đầu, đau nửa đầu

Chuẩn bị:

  • Lá cây Đinh lăng.

Cách thực hiện: 

  • Phơi khô, sao vàng hạ thổ 100 gram
  • Sắc với 100ml nước. Uống nóng.
Bài thuốc điều trị đau đầu, đau nửa đầu
Sao vàng hạ thổ, sắc lá đinh lăng lấy nước uống giúp điều trị đau đầu, đau nửa đầu

15. Bài thuốc chữa lỵ đường ruột mạn

Chuẩn bị:

  • 30 gram rễ cây Đinh lăng (sao vàng hạ thổ)
  • 1 nắm rau sam (sao vàng hạ thổ)
  • 1 nắm cỏ sữa lá nhỏ (sao vàng hạ thổ)
  • 7 ngọn búp ổi với nam và 9 ngọn búp ổi với nữ
  • 50 gram lá trắc bách sao đen
  • 30 gram cây ba gạc
  • 30 gram Cam thảo đất.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch, sắc với 1 lít nước
  • Đợi cô cạn còn 300ml, chia thành 2 lần uống trước khi ăn. Uống nóng.

16. Bài thuốc trị hóc xương cá

Chuẩn bị:

  • Lá Đinh lăng
  • Đường phèn.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch, nhai và nuốt một ít đường phèn với lá đinh lăng.
Bài thuốc trị hóc xương cá
Bài thuốc trị hóc xương cá đơn giản từ lá Đinh lăng tươi và đường phèn

Đinh lăng ít độc, toàn cây được dùng làm thuốc điều trị bệnh. Đặc biệt rễ cây Đinh lăng được dùng làm thuốc bổ, cải thiện sức khỏe, tăng sự dẻo dai, chống mệt mỏi. Lá và cành cũng mang đến nhiều lợi ích trong điều trị đau nhức xương khớp. Tuy nhiên không nên lạm dụng thảo dược, không dùng với liều cao. Vì điều này làm tăng nguy cơ ngộ độc gây ảnh hưởng sức khỏe.

Tham khảo thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline

098 717 3258

Chia sẻ
Bỏ qua